1. Công tác chuẩn bị cốp pha – cốt thép trước khi thi công

  • Đảm bảo lắp ghép cốp pha đúng yêu cầu kĩ thuật: chân cốp pha đảm bảo lắp ghép đúng vị trí, cốp pha đảm bảo chắc chắn, kiểm tra lại hình dáng, kích thước, khe hở của ván khuôn, độ kín để đảm bảo trong quá trình đổ bê tông không bị mất nước.
  • Kiểm tra cốt thép, dàn giáo, sàn thao tác. Sử dụng các ván gỗ để làm sàn công tác.
  • Cốp pha cột: chân cốp pha phải đặt đúng vị trí, chắc chắn đảm bảo trong quá trình đổ bê tông không bị xô lệch, sử dụng neo, cây chống để không bị nghiêng.
  • Cốp pha dầm: thành cốp pha phải thẳng, không được cong vênh, kiểm tra độ cao của đáy dầm.
  • Cốp pha sàn: kiểm tra độ võng, cao độ của đáy sàn tại nhiều vị trí khác nhau.

2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông

  • Chuẩn bị, tính toán nguồn nhân lực, máy móc chuẩn bị cho quá trình thi công
  • Tính toán thời gian đổ bê tông
  • Chuẩn bị mặt bằng thi công đổ bê tông
  • Đảm bảo về mặt an toàn trong quá trình thi công
  • Làm sạch cốp pha, cốt thép trước khi thi công.Z2303679831126 3f2ee0a238f65c715429bd17f8748037

3. Quy trình đổ bê tông

CỘT

  • Đưa bê tông vào khối đổ qua cửa đổ thông qua máng đổ
  • Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 2m
  • Đầm được đưa vào trong để đầm theo phương thẳng đứng, sử dụng đầm dùi, chiều sâu mỗi lớp bê tông khi đầm từ 30 – 50cm, thời gian đầm khoảng 20 – 40s. Trông quá trình đầm tránh làm sai lệch cốt thép
  • Lưu ý với kết cấu có cửa, khi đổ đến cửa đổ thì bịt cửa lại và tiếp tục đổ phần trên
  • Khi đổ bê tông cột, lớp dưới cột thường bị rỗ do các cốt liệu to thường ứ đọng ở đáy cột, để khắc phục hiện tượng này, trước khi đổ bê tông ta nên đổ một lớp vữa xi măng dày từ 10 – 20cm.

DẦM

  • Trong công trình nhà ở dân dụng, chiều cao của dầm ít khi vượt quá 50cm, người ta thường tiến hành đổ bê tông dầm cùng với bản sàn. Dầm được đổ bê tông theo kiểu bậc thang từng đoạn khoảng 1m, đạt tới cao độ dầm rồi mới tiếp tục với các đoạn kế tiếp.
  • Khi đổ bê tông toàn khối dầm, chú ý sau khi đổ cột đến độ cao cách mặt đáy dầm từ 3 – 5cm, ta nên dừng lại 1 – 2 giờ để bê tông có đủ thời gin co ngót sau đó mới tiếp tục đổ bê tông dầm và bản sàn.

SÀN

  • Sàn là cấu kiện bê tông cốt thép chịu lực trên mặt phẳng ngang. Cấu tạo của nó như một tấm lưới ô vuông bằng thép. Đây là phần chịu lực chính. Phần bê tông đóng vai trò làm cứng sàn vì thép rất dẻo, có thể bị uốn võng nếu đứng độc lập.
  • Do đó sàn thường gặp hiện tượng võng nếu khoảng cách các thanh thép quá nhỏ so với yêu cầu hoặc bê tông sàn không đủ chiều dày.
  • Bê tông thi công sàn có mặt cắt ngang rộng, chiều dày nhỏ hơn, do vậy không cần cốt thép khung và đai. Chiều dày sàn thường dày từ 8 đến 10cm.
  • Bê tông sàn thường không cần yêu cầu chống thấm,chóng nóng như bê tông mái. Bê tông phải được đổ theo hướng giật lùi và thành một lớp, tránh hiện tượng phân tầng có thể xảy ra.
  • Mặt sàn được chia thành từng dải để đổ bê tông, mỗi dải rộng từ 1 đến 2m. Yêu cầu khi đổ phải thực hiện theo đúng quy trình, đổ xong một dải mới sang dải tiếp theo.
  • Khi đổ bê tông cách sàn cách dầm chính khoảng 1m thì tiến hành thi công đổ bê tông dầm chính. Đổ bê tông vào dầm cách mặt trên cốp pha sàn từ 5 đến 10cm thì tiếp tục đổ bê tông sàn. Sử dụng đầm dùi để dùi chặt bê tông dính kết với nhau.
  • Z2303679821214 8cfef100bb91be8948fdfb962a3b9fb7

4. Lưu ý trong quá trình thi công

  • Chiều cao rơi tự do của bê tông (khoảng cách từ miệng ống đổ bê tông tới mặt đáy cần đổ bê tông) không quá 1,5 – 2m để tránh phân tầng bê tông.
  • Trình tự đổ bê tông: đổ từ xa tời gần, từ trong ra ngoài, từ vị trí thấp hơn đến vị trí cao hơn, đổ theo từng lớp, xong lớp nào đầm luôn lớp đấy.
  • Dùng loại đầm thích hợp cho từng loại kết cấu bê tông: đầm dùi cho cột và…. dầm, đầm bàn cho sàn.
  • Đổ bê tông liên tục trong suốt quá trình, không tự tiện dừng lại.
  • Tránh đổ bê tông trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, có mưa.
  • Bê tông cột có chiều cao < 5m và tường có chiều cao < 3m thì nên đổ bê tông liên tục.

Tags: ,