CÁCH ĐỔ BÊ TÔNG CỘT KHÔNG BỊ RỖ?
Cấp phối đúng tỷ lệ và tiêu chuẩn khi trộn bê tông (nếu là bê tông tự trộn). Lắp dựng kín khít cốp pha và làm cốp pha đủ ẩm, đặc biệt chú ý trong thời tiết hanh khô.
Trong trường hợp đổ bê tông cột mà có ít cốt thép, cần chú ý bảo đảm cốt thép không bị xoắn và uốn cong. Đổ bê tông cốt thép. Cần chú ý đầm chọc kỹ ở các góc cạnh và gõ thành ngoài cốp pha, để bê tông không bị rỗ ở lớp bảo vệ. Chú ý để các đầu thép chờ từ móng cột phải định vị đúng vị trí thép dọc của cột. Thép đai cột không cần phải giống nhau suốt chiều cao cột. Cần tăng số lượng đai gấp đôi ở vị trí nối chồng thép (thường ở chân cột).
ĐỔ BÊ TÔNG CỌC KHOAN NHỒI LÀ GÌ?
Cọc khoan nhồi là một loại cọc bê tông được đổ tại chỗ vào nền đất trong các lỗ khoan bằng phương pháp khoan tạo lỗ. Cọc khoan nhồi được dùng để gia cố nền đất và liên kết với móng nhằm giữ cố định cho công trình.
Để thực hiện phương pháp này, đầu tiên đơn vị thi công phải tiến hành khảo sát địa chất và dựa vào đó có thể xác định được chiều sâu cọc sao cho sức chịu tải của nền đất tương đương với sức chịu tải do vật liệu làm cọc. Từ đó, việc thi công nền móng sẽ đạt hiệu quả tối ưu hơn.
Thi công cọc khoan nhồi là một giải pháp hợp lý và kinh tế nhất. Được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà cao tầng như khách sạn, cao ốc văn phòng, nhà chung cư,… Đặc biệt là các công trình có tải trọng lớn.
ĐỔ BÊ TÔNG SÀN MÁC BAO NHIÊU
Tùy thuộc vào công trình bạn có thể lựa chọn mác bê tông theo hướng dẫn sau để mang lại hiệu quả về mặt kinh tế khi xây dựng:
- Với nhà dưới 3 tầng: sử dụng mác bê tông 200, với nhịp giữa các dầm lớn thì dùng mác 250.
- Với nhà từ 4 đến 6 tầng: sử dụng mác 250, với nhịp giữa các dầm lớn thì dùng mác 300.
- Với nhà từ 6 đến 10 tầng: Sử dụng mác 300, với các cấu kiện vượt nhịp lớn nên trao đổi với kỹ sư kết cấu để đưa ra phương án thiết kế hợp lý.
NHỮNG LƯU Ý VỀ VẬT LIỆU ĐỔ BÊ TÔNG
TỶ LỆ ĐỔ BÊ TÔNG MÁC 200 LÀ BAO NHIÊU?
Mác bê tông là nói khả năng chịu nén của mẫu bê tông. Mác bê tông 200 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén ở tuổi 28 ngày, đạt 200 kG/cm2. Còn cường độ chịu nén tính toán của bê tông mác 200 chỉ là 90 kG/cm2 (được lấy để tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo trạng thái giới hạn thứ nhất).
Tỷ lệ trộn bê tông mác 200 là: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 6 thùng đá
ĐỔ BÊ TÔNG BẰNG ĐÁ HAY SỎI TỐT HƠN
Bê tông đá dăm có cường độ lớn hơn bê tông sỏi. Nên sử dụng sỏi với bê tông mác 200 trở xuống còn bê tông mác cao hơn phải dùng đá dăm để đảm bảo cường độ. Do cường độ bê tông không phụ thuộc hoàn toàn vào cốt liệu sỏi hay đá dăm mà phụ thuộc vào sự liên kết giữa các cốt liệu xi măng – cát – đá xây dựng vậy nên đá dăm tạo độ liên kết cao, độ bám dính tốt dẫn đến cường độ của hỗn hợp bê tông đá dăm có ưu thế nghiêng về bê tông đá dăm hơn là bê tông sỏi.
Xét về thực tế khi thi công với phương pháp trộn thủ công bằng bằng tay thì người thợ sẽ trộn bê tông sỏi dễ dàng và đều hơn, còn với bê tông đá dăm thì họ sẽ gặp khó khăn và trộn không đều làm cho hỗn hợp bê tông có nhiều lỗ rỗng, từ đó làm giảm cường độ của bê tông đá dăm. Bê tông sỏi thích hợp với các công trình nhỏ, khối lượng bê tông ít. Với các công trình lớn nhất định phải dùng bê tông đá dăm. Để bê tông đá dăm có chất lượng tốt nhất nên sử dụng loại bê tông được trộn bằng máy, bê tông từ những trạm trộn công suất lớn, bê tông tươi giúp bê tông được trộn đều hơn, cường độ bê tông lớn, chất lượng đồng đều hơn đủ điều kiện thi công các công trình vừa, lớn và rất lớn.
CÁT ĐỔ BÊ TÔNG LÀ CÁT GÌ
Cát dùng để đổ bê tông là cát vàng hạt lớn là loại cát có độ lớn và đạt tiêu chuẩn về màu sắc, kích thước, độ sạch. Bằng mắt thường các bạn cũng có thể nhận biết được vật liệu này vì chúng có màu vàng
- Cỡ hạt từ 1,5-3mm
- Không lẫn tạp chất, đảm bảo độ sạch
- Với khả năng thấm hút nước nhanh, tạo điều kiện cho bê tông nhanh cứng hơn vì thế mà chúng là nguyên liệu được sử dụng nhiều tại các trạm trộn để sản xuất ra bê tông tươi theo tỷ lệ thích hợp.
Cách nhận biết cát vàng tiêu chuẩn để trộn bê tông:
- Dựa trên màu sắc: Cát phải có màu vàng đặc trưng
- Kích thước: Hạt cát phải có độ lớn từ 1,5-3mm
- Hàm lượng muối gốc sunphát không quá 1% khối lượng.
- Cát chứa hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10 mm và không vượt quá 5% khối lượng.
- Hàm lượng mica có trong cát không được lớn hơn 1% theo khối lượng.
- Cỡ hạt không nhỏ hơn 0,25 mm, màu vàng, sắc cạnh và sạch.
- Có khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3.